Cổng thông tin điện tử huyện Hậu Lộc
Thuyết minh Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu trung tâm xã, xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

 

NỘI DUNG ĐỒ ÁN LẬP QUY HOẠCH

 

Công trình: Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu trung tâm xã, xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

I. Vị trí, quy mô lập quy hoạch

Khu đất lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính thôn 1, thôn 3, xã
Quảng Nhân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ranh giới khu đất cụ thể như sau:

Ranh giới quy hoạch tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc: Giáp đường giao thông.

+ Phía Tây: Giáp đất trồng lúa, đường giao thông.

+ Phía Đông: Giáp đường giao thông.

+ Phía Nam: Giáp đường giao thông.

Quy mô lập quy hoạch: 17,0ha.

II. Tính chất- chức năng

Tính chất là khu dân cư mới phát triển, quy mô nhóm nhà ở có các chức
năng chính bao gồm: Nhà ở liền kề, nhà vườn, công trình công cộng (Trường
học, bưu điện, nhà văn hóa, sân thể dục thể thao, bãi đỗ xe...), khuôn viên cây
xanh, đất dịch vụ thương mại (chợ....) và các công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng
nhu cầu cho người dân trong khu vực quy hoạch.

III. Cơ cấu tổ chức không gian

1. Quan điểm nghiên cứu

Đảm bảo thuận tiện cho khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.

Khai thác triệt để lợi thế về địa hình, cảnh quan khu vực tạo nên hình ảnh đặc trưng cho khu quy hoạch.

Đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường.

Không làm ảnh hưởng tới các khu dân cư hiện trạng xung quanh.

Tổ chức các tuyến giao thông sân đường nội bộ trong khu đất đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại của người dân trong khu vực quy hoạch củng như khu vực xung quanh.

2. Nguyên tắc tổ chức không gian

Xây dựng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm xã, xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa tuân thủ quy hoạch chi tiết và các quy hoạch có liên quan, thiết kế cơ sở hạ tầng đồng bộ, phân khu chức năng hợp lý và  có tầm nhìn cho giai đoạn sau.

Khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi.

Khai thác triệt để lợi thế về địa hình, cảnh quan khu vực tạo nên hình ảnh đặc trưng cho khu quy hoạch.

3. Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian

Phân khu chức năng rõ ràng, có các chỉ  tiêu quy hoạch hợp lý, đảm bảo mối liên hệ phân khu, phù hợp yêu cầu quy hoạch chung của khu vực.

4. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật,vệ sinh môi trường

a. Các yêu cầu về kiến trúc

Màu sắc công trình hài hòa, tươi sáng thống nhất theo từng cụm công trình. Phù hợp với khí hậu, môi trường,  không gian và cảnh quan trong khu vực.

b. Yêu cầu về các công trình hạ tầng kỹ thuật

Các công trình hạ tầng kỹ thuật phải tạo thành một hệ thống nhất không những trong nội bộ khu quy hoạch mà còn thống nhất với các hệ thống bên ngoài.

Đồng thời hệ thống này còn khắc phục , bổ sung cho các thiếu hụt và bất cập của các khu vực bên cạnh.

c. Yêu cầu về vệ sinh môi trường

Khu quy hoạch mới phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đền vệ sinh môi trường hiện có của khu dân cư. Mặt khác khi quy hoạch khu mới phải tính toán đến phương án khắc phục và giải quyết các vấn đề còn tồn tại về vệ sinh môi trường cho các khu vực lân cận.

 

Bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc lô đất

STT

Kí hiệu

Số lô

Diện tích
(m2)

Tầng cao
(Tg)

Mật độ xây dựng
(%)

Hệ số
SDĐ

Tỷ lệ
 (%)

Dân số
(Ng)     

A

Đất ở kiểu chia lô

264,00

34.181,50

2-:-5

70-:-90

3,50

20,11

683,00

1

LK - 1

12,00

1.659,30

2-:-5

80-:-85

3,50

 

33,00

2

LK - 2

29,00

4.011,70

2-:-5

66-:-86

3,50

 

80,00

3

LK - 3

24,00

3.060,00

2-:-5

77-:-86

3,50

 

61,00

4

LK - 4

17,00

2.112,50

2-:-5

79-:-86

3,50

 

42,00

5

LK - 5

4,00

482,20

2-:-5

79-:-86

3,50

 

10,00

6

LK - 6

20,00

2.617,00

2-:-5

79-:-87

3,50

 

52,00

7

LK - 7

8,00

1.000,00

2-:-5

79-:-86

3,50

 

20,00

8

LK - 8

1,00

267,00

2-:-5

82-:-83

3,50

 

5,00

9

LK - 9

21,00

2.718,90

2-:-5

79-:-87

3,50

 

54,00

10

LK - 10

19,00

2.335,90

2-:-5

77-:-90

3,50

 

47,00

11

LK - 11

40,00

4.962,00

2-:-5

79-:-86

3,50

 

99,00

12

LK - 12

19,00

2.566,00

2-:-5

66-:-86

3,50

 

51,00

13

LK - 13

19,00

2.546,20

2-:-5

77-:-85

3,50

 

51,00

14

LK - 14

5,00

734,50

2-:-5

66-:-86

3,50

 

15,00

15

LK - 15

12,00

1.435,50

2-:-5

66-:-86

3,50

 

29,00

16

LK - 16

11,00

1.297,80

2-:-5

84-:-87

3,50

 

26,00

17

LK - 17

3,00

375,00

2-:-5

85

3,50

 

8,00

B

Đất ở kiểu nhà vườn

20,00

5.410,80

2-:-4

62-:-64

2,00

3,18

108,00

1

NV

20,00

5.410,80

2-:-4

62-:-64

2,00

 

108,00

C

Đất ở hiện trạng

10,00

37.342,46

2-:-5

40-:-60

3,00

21,97

747,00

1

HT - 1

1,00

1.634,32

2-:-5

40-:-60

3,00

 

33,00

2

HT - 2

1,00

3.643,31

2-:-5

40-:-60

3,00

 

73,00

3

HT - 3

1,00

5.234,11

2-:-5

40-:-60

3,00

 

105,00

4

HT - 4

1,00

1.997,21

2-:-5

40-:-60

3,00

 

40,00

5

HT - 5

1,00

5.535,57

2-:-5

40-:-60

3,00

 

111,00

6

HT - 6

1,00

3.865,43

2-:-5

40-:-60

3,00

 

77,00

7

HT - 7

1,00

4.517,06

2-:-5

40-:-60

3,00

 

90,00

8

HT - 8

1,00

4.697,72

2-:-5

40-:-60

3,00

 

94,00

9

HT - 9

1,00

5.842,98

2-:-5

40-:-60

3,00

 

117,00

10

HT - 10

1,00

374,75

2-:-5

40-:-60

3,00

 

7,00

D

Đất cây xanh công cộng

1,00

3.950,50

1

3-:-5

0,50

2,32

 

1

CX-1

1,00

3.950,50

1

3-:-5

0,50

 

 

E

Đất bãi đỗ xe công cộng

2,00

4.227,79

1

3-:-5

0,50

2,49

 

1

P1

1,00

1.368,39

1

5-:-15

0,50

 

 

2

P2

1,00

2.859,40

1

5-:-15

0,50

 

 

F

Đất thể dục thể thao

2,00

9.052,84

1

10-:-20

0,60

5,33

 

1

DTT - 1

1,00

2.465,45

1

10-:-20

0,60

 

 

2

DTT - 2

1,00

6.587,39

1

10-:-20

0,60

 

 

G

Đất chợ

1,00

4.177,26

1-:-3

30-:-40

2,00

2,46

 

1

CHO

1,00

4.177,26

1-:-3

30-:-40

2,00

 

 

H

Đất nhà văn hóa

1,00

939,64

1-:-2

30-:-40

1,20

0,55

 

1

NVH

1,00

939,64

1-:-2

30-:-40

1,20

 

 

I

Đất giáo dục

1,00

20.812,69

1-:-3

30-:-40

1,20

12,25

 

1

TH

1,00

12.864,44

1-:-3

30-:-40

1,20

 

 

2

THCS

1,00

7.948,25

1-:-3

30-:-40

1,20

 

 

J

Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật

 

49.867,78

 

 

 

29,34

 

1

HTKT

 

49.867,78

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

169.963,26

 

 

 

100,00

1538,00

IV. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:

Về tổng thể, không gian kiến trúc khu vực lập quy hoạch được bố cục theo hình thái mạng lưới ô bàn cờ (đường giao thông vuông góc với các tuyến giao thông chính). Trong đó lấy không gian cây xanh, trường học, sân thể dục thể thao là trung tâm của khu vực quy hoạch, các công trình nhà ờ khu dân cư, nhà vườn làm các điểm nhấn, công trình chủ thể cho khu vực. Cụ thể như sau:

- Các nhóm nhà ở được bố trí dàn trải trên toàn bộ khu vực lập quy hoạch, bám theo các trục giao thông nội khu. Các khu nhà ở liền kề được bố trí thành các block nhà có chiều dài phù hợp bố trí quãng ngắt cho việc phòng cháy chữa cháy. Việc quy hoạch sẽ giới hạn chiều cao tối đa và chiều cao tầng 1 nhằm đảm bảo khu phố vẫn có sự ngăn nắp trong quá trình hình thành.

- Các công trình cộng cộng được bố trí thành khu vực riêng, các công trình này có kiến trúc hiện đại, sáng tạo là một trong các yếu tố tạo cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch.

- Khu cây xanh đơn vị ở được bố trí trung tâm khu đất lập quy hoạch, thuận tiện trong quá trình sử dụng đồng thời có tác dụng tạo lập môi trường trong lành cho tổng thể khu vực nghiên cứu.

- Bãi đỗ xe được bố trí tập trung với diện tích phù hợp, bán kính thuận tiện cho việc gửi xe của nhân dân trong khu vực quy hoạch, cũng như thuận tiện cho việc gửi xe trong quá trình tham gia các sự kiện quang khu vực công cộng.

V. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật

1. Hệ thống giao thông

*Tim đường

Tim các tuyến đường được xác định tại các nút giao và các đỉnh đường cong theo hệ toạ độ nhà nước (Chi tiết xem bản vẽ).

Trong khu vực nghiên cứu thiết kế gồm đường trục chính và các tuyến giao thông nội bộ có mặt cắt như sau:

- Mặt cắt : 1-1

+ Lộ giới: 28,0m;

+ Mặt đường: 2x7,50 = 15,0m;

+ Hè đường: 2x5,0=10,0m;

+ Giải phân cách: 3,0m;

- Mặt cắt : 2-2

+ Lộ giới: 17,50m;

+ Mặt đường: 7,50m;

+ Hè đường: 2x5,0 = 10,0m;

- Mặt cắt : 3-3

+ Lộ giới: 17,0m;

+ Mặt đường: 7,0m;

+ Hè đường: 2x5,0 = 10,0m;

- Mặt cắt : 4-4

+ Lộ giới: 20,50m;

+ Mặt đường: 10,50m;

+ Hè đường: 2x5,0 = 10,0m;

- Mặt cắt : 5-5

+ Lộ giới: 13,50m;

+ Mặt đường: 7,50m;

+ Hè đường: 2x3,0 = 6,0m;

- Mặt cắt : 6-6

+ Lộ giới: 10,50m;

+ Mặt đường: 7,50m;

+ Hè đường: 2x1,50 = 3,0m;

2. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa.

Hệ thống thoát nước mưa sử dụng mạng lưới riêng.

Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

Mạng lưới thoát nước có chiều dài các tuyến cống thoát nước là ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.

Độ dốc ống cống cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu, đảm bảo điều kiện làm việc về thủy lực cũng như giảm khối lượng đào đắp.

Mạng lưới thoát nước trong khu vực lập dự án: Cống thoát nước tiết diện D600, D800 chạy dọc theo các tuyến đường trong khu đất quy hoạch.

3. Hệ thống cấp nước sạch.

Hệ thống cấp nước phân phối dùng đường ống HDPE D50, đường ống cấp nước chính và phòng cháy chữa cháy dùng đường ống HDPE D110.

4. Mạng lưới thoát nước thải và vệ sinh môi trường

Mạng lưới thoát nước thải sử dụng hệ thống mạng lưới riêng.

Nước thải được thu gom vào đường ống cống D300. Nước thải sinh hoạt từ các nhà ở sẽ được xử lý qua bể tự hoại xây đúng cách trước khi xả ra cống thoát nước về bể xử lý của khu quy hoạch trước khi chảy vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh cần được tổ chức thu gom, phân loại tại nguồn và đổ rác đúng theo quy định. Những chất thải có khả năng tái chế như kim loại, nhựa, giấy, thủy tinh... được người dân tự phân loại, thu gom, mua bán với các cơ sở tái chế. Còn các chất thải như thức ăn thừa, rau, củ, quả ... người dân tái chế, tái sử dụng ngay tại gia đình làm thức ăn cho gia súc, gia cầm.

Tại các điểm thu gom rác đặt các thùng rác có thể tích từ 1m3 đến 2m3, bán kính phục vụ khoảng 200m đến 250m. Hằng ngày xe ô tô của công ty xử lý rác thải vận chuyển số rác trên đến bãi xử lý theo quy định.

5. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng

Xây dựng trạm biến áp mới đặt tại khu vực khuôn viên cây xanh công suất 750KVA cấp điện cho khu vực quy hoạch.

Xây dựng đường điện hạ thế 0,4KV cấp điện cho toàn bộ khu quy hoạch. Đường dây cấp điện hạ thế dùng dây Cu/ Xple/Dsta/Pvc (3x35+1x25mm2)-0.4KV đi ngầm trên vỉa hè.

Xây dựng đường điện chiếu sáng cấp điện chiếu sáng cho toàn bộ khu quy hoạch. Đường dây cấp điện hạ thế dùng dây  Cu/ Xple/Dsta/Pvc (4x16mm2)-0.4KV đi ngầm trên vỉa hè.

Cột đện chiếu sáng là cột gang đúc có chiều cao L=8,0m; Bóng đèn chiếu sáng dùng đèn halozen công suất 100KW. Khoảng cách các cột trung bình từ (30-:-40)m bố trí 1 cột.

6. Quy hoạch san nền

Cao độ san nền được khống chế bám sát theo cao độ thiết kế của tuyến đường quy hoạch và tuyến đường hiện trạng.

Khu đất lập quy hoạch có độ dốc san nền 0,05%.

Giải pháp thiết kế:

+ Cao độ thiết kế san nền được lựa chọn bảo đảm yêu cầu thoát nước của công trình đồng thời khối lượng san nền là ít nhất.

+ Thiết kế san nền theo phương pháp lưới ô vuông bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,05%.

+ Cao độ san nền lấy theo cao độ thiết kế mép vỉa hè. Cao độ tự nhiên được nội suy trên cơ sở cao độ hiện trạng địa hình theo bản vẽ đo đạc hiện trạng địa hình.

V. Kết luận và kiến nghị

Dự án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm xã, xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa là việc làm cần thiết và cấp bách, làm cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư dự án của ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương. Đồ án đã được thực hiện theo đúng quy trình theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đồ án quy hoạch xây dựng đã đáp ứng tốt các yêu cầu của quy đinh hiện hành, tuân thủ theo các đồ án quy hoạch chi tiết có liên quan trong khu vực đầu tư xây dựng.

Đề nghị các cơ quan có chức năng xem xét, phê duyệt đồ án quy hoạch để công trình có thể sớm triển khai và đi vào xây dựng.

Trong những năm tới đề nghị chủ đầu tư xây dựng hoàn thành cơ sở hạ tầng để người dân sớm xây dựng các khu dân cư và đi vào sinh hoạt.